Page 19 - CAM NANG
P. 19

(3) Tự phê bình và phê bình của tổ chức đảng và đảng viên; việc bình xét,

                  phân tích chất lượng đảng viên, tổ chức đảng.

                         (4) Tố cáo, khiếu nại, phản ánh, kiến nghị của đảng viên và Nhân dân.

                         (5) Phản ánh của các phương tiện thông tin đại chúng đã được kiểm chứng.

                         b) Nội dung kiểm tra: (1) Đối với tổ chức đảng: Việc chấp hành chủ trương, quy
                  định của Đảng, pháp luật của Nhà nước (Luật, Nghị định, Thông tư, văn bản hướng
                  dẫn...). Việc chấp hành các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng, giữ gìn đoàn kết
                  nội bộ, quy chế làm việc, chế độ công tác, thực hiện dân chủ trong Đảng. Việc thực

                  hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. Việc quản lý, giáo dục,
                  rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên. Việc tuyển dụng, tiếp
                  nhận, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, biệt phái,
                  chuyển đổi vị trí công tác, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cho thôi giữ

                  chức vụ, tạm đình chỉ chức vụ, đình chỉ chức vụ, bố trí, sử dụng, giới thiệu ứng cử, đề
                  cử, bầu cử, tái cử, chỉ định, nâng ngạch, chuyển ngạch; phong, thăng, giáng, tước quân
                  hàm; khen thưởng, kỷ luật cán bộ. (2) Đối với đảng viên: Tiêu chuẩn đảng viên, tiêu
                  chuẩn cấp ủy viên và việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên.

                         c) Đối tượng kiểm tra: Tổ chức đảng: Các tổ chức đảng cấp dưới, trước hết là

                  cấp dưới trực tiếp; cấp ủy, tổ chức đảng thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý của cấp ủy
                  cùng cấp. Đảng viên: Đảng viên, trước hết là cấp ủy viên cùng cấp, đảng viên là cán
                  bộ thuộc diện cấp ủy cùng cấp có dấu hiệu vi phạm; khi cần thiết thì kiểm tra đảng
                  viên do tổ chức đảng cấp dưới quản lý.

                         d) Thẩm quyền quyết định kiểm tra: Ủy ban kiểm tra (nơi không có thường

                  trực) hoặc thường trực ủy ban kiểm tra có thẩm quyền quyết định kiểm tra khi có
                  dấu hiệu vi phạm đối với tổ chức đảng và đảng viên.

                         1.1.2.2. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát

                         a) Về nội dung kiểm tra:

                         (1) Việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát của
                  các tổ chức đảng cấp dưới theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

                         (2) Việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức hoạt động của ủy ban kiểm tra, xây dựng
                  tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ của cơ quan ủy ban kiểm tra cấp dưới.

                         b) Về đối tượng kiểm tra: Các tổ chức đảng cấp dưới, trước hết là cấp ủy, ban

                  thường vụ cấp ủy, ủy ban kiểm tra cấp dưới trực tiếp.

                         1.1.2.3. Kiểm tra việc thi hành kỷ luật trong Đảng

                         a) Về nội dung kiểm tra:

                         (1) Việc thực hiện phương hướng, phương châm, nguyên tắc, quy trình, thủ

                                                                13
   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24